THÔNG TIN SẢN PHẨM
+ Công thức hóa học: HCl
+ Nồng độ: 32% ± 1%
+ Màu sắc: Dung dịch trong suốt có màu vàng nhạt
+ Trạng thái: Lỏng
+ Điểm nóng chảy: –27.32°C
+ Điểm sôi: 110°C
+ Bao bì đóng gói: Can 20 lít, can 30 lít…
+ Hàm lượng Fe 3+ : < 5.8 ppm
+ Hàm lượng Clo tự do: <5.3 ppm.
+ Hàm lượng chất không tan: <25.0 ppm
+ Lưu trữ & bảo quản: Để hóa chất ở nơi khô ráo, nền nên giải 1 lớp cát, tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp, đậy nắp kín trong bình chứa bằng nhựa, không chứa trong bình được làm bằng kim loại.
+ Công dụng: Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn; Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, dicloetan để sản xuất PVC, các chất vô cơ như hóa chất xử lý nước, hóa chất PAC, điều chế muối canxi clorua, niken (II) clorua để mạ điện và sản xuất pin; Điều chỉnh pH (giảm nồng độ pH của nước), tái sinh bằng cách trao đổi ion; Khử trùng làm sạch nước…
+ Phạm vi ứng dụng: Xử lý nước, khử trùng nước của bể bơi, lau chùi vệ sinh, tẩy gỉ kim loại, rửa chai lọ thủy tinh, chế biến thực phẩm.
+ An toàn: Axit HCl (Axit Clohydric) đậm đặc có thể dùng để tạo thành sương mù. Dạng dung dịch hay sương mù đều gây nguy hiểm, ăn mòn các mô trên cơ thể con người (da, mắt, miệng, ruột, đường hô hấp..). Bạn cần phải sử dụng đồ bảo hộ khi làm việc với hóa chất HCl này.
Mức độ đậm đặc nhất của axit HCl dừng lại ở 38% là cao nhất vì trên khoảng 40% việc thực hiện bảo quản rất khó, axit bị bay hơi. Trong công nghiệp người ta hay sử dụng hàm lượng 30% – 34%, trong xử lý nước bể bơi dùng 32% để tối ưu vận chuyển, giảm sự bay hơi làm thất thoát HCl. Trong gia đình sử dụng ở mức 10 – 12% (thường để vệ sinh) và được khuyên nên pha loãng.
Hướng dẫn xử lý nước hồ bơi bằng HCl
Hòa tan dung dịch HCl 32% vào thêm với nước, rải quanh mặt hồ bơi. Hàm lượng HCl 32% phải có liều lượng rõ ràng, được xác định khối lượng cụ thể đối với từng loại nước, chất lượng nước, thể tích của bể bơi
Thông thường chỉ số được sử dụng là 1 – 4 lít/ 100m3/ lần. Sau khi được khử trùng bằng HCl phải 4-6 tiếng sau mới được sử dụng lại hồ bơi, để hóa chất khuếch tán hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho người sử dụng.
Trong quá trình xử lý nước bể bơi bằng HCl, có thể sử dụng kèm thêm các hóa chất khác như Chlorine Nippon 70% hoặc Clo viên,…để tăng hiệu quả xử lý toàn bộ các vấn đề của nước trong cùng một khoảng thời gian mà không lo ngại làm giảm hiệu quả của hóa chất.
Hướng dẫn bảo quản
Để hiệu quả sử dụng tốt nhất yêu cầu đặt ra phải có cách bảo quản hợp lý hiệu quả để tránh sản phẩm bị bay hơi, giảm nồng độ tiêu chuẩn và giảm hiệu quả làm sạch. Dưới đây là một số cách bảo quản HCl 32%:
– Sử dụng các bình đựng đựng kín có khả năng chịu ăn mòn tốt nhất, được niêm phong chính xác, để sản phẩm tại các khu vực riêng tránh va quẹt, đổ vỡ.
– Bảo quản tránh xa các chất chất có thể dễ xảy ra phản ứng hóa học (đặc biệt là Nitric, Chlorat,..) và các chất dễ cháy, cũng như axit xianua hoặc axit sulfua. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, tránh gần các nguồn tỏa nhiệt mạnh như lửa, bếp thậm chí là bóng đèn chiếu sáng,… nguồn nhiệt thường khiến sản phẩm giảm chất lượng và bay hơi nhanh chóng.
– Khi axit được lưu trữ trong một bể lớn thay vì các thùng nhỏ cần liên tục kiểm tra số lượng còn lại để ngăn ngừa nguy cơ tràn lên của axit, cài đặt một lỗ thông hơi trong bể và nối với bộ phận bảo vệ, phòng tránh trong trường hợp có sự cố bất ngờ xảy ra.